Câu 14. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
A. 16,25 g. B. 15,25 g. C. 17,25 g. D. 16,20 g.
Câu 14. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
A. 16,25 g. B. 15,25 g. C. 17,25 g. D. 16,20 g.
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol) ;n_{Cl_2} = 0,25(mol)$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{Fe} : 2 < n_{Cl_2} : 3$ nên $Cl_2$ dư
$n_{FeCl_3} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
Đáp án A
hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M tính giá trị của V
Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là
A7,4 g.
B7,3 g.
C6,4 g.
D3,6 g.
BTKL: \(n_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3(g)\)
Chọn B
\(M + 2HCl \to MCl_2 + H_2\\ n_M = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M = \dfrac{5,6}{0,1} = 56(Fe)\\ \)
Vậy M là kim loại Fe
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} =m_{Fe} + m_{dd\ HCl} -m_{H_2} = 5,6 + 94,6 -0,1.2 = 100(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{12,7}{100}.100\% = 12,7\%\)
cho 5,6 g sắt vào trong dung dịch axt clohiđric dư . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được v lít khí hiđro ( đktc).
a) xác định giá trị của v
b) nếu cho lượng hiđro trên tác dụng với 6,72 lít khí O2ở đktc thì lượng nươc thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,1_________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
VH2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2H2 + O2 -t0-> 2H2O
0.1.....0.05.........0.1
=> O2 dư
mH2O = 0.1 * 18 = 1.8 (g)
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a,PTHH:\left\{{}\begin{matrix}2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\end{matrix}\right.\\ b,\text{Theo đề ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\\dfrac{3}{2}x+y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{8,3}\approx32,53\%\\\%_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
\(c,\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\sum m_{muối}=13,35+12,7=26,05\left(g\right)\)
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được (ở đktc):
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
A. 11,28 gam
B. 16,35 gam
C. 12,70 gam
D. 16,25 gam